• Trang chủ
  • Ngữ Pháp
  • Tổng hợp về câu điều kiện : Lý thuyết và bài tập chi tiết nhất
1747 lượt xem

Tổng hợp về câu điều kiện : Lý thuyết và bài tập chi tiết nhất

Tổng hợp về câu điều kiện : lý thuyết và bài tập chi tiết nhất

Cuộc sống ngày càng hiện đại, ngoại ngữ trở thành mục tiêu không thể thiếu với mọi người. Tuy nhiên, không ít người gặp khó khăn khi học đến các loại câu điều kiện tiếng anh, cấu trúc trong tiếng anh, các loại bài tập đảo ngữ ngữ pháp…

Nhiều người chưa nhận biết được các dạng câu điều kiện, phân biệt các dạng câu điều kiện if và các loại khác nên cảm thấy trở ngại khi đến với tiếng anh.

Hiểu được những trăn trở của bạn, bài viết này sẽ đi cùng bạn đến các cung bậc của tiếng anh và sẵn sàng nói với bạn tiếng anh không khó.

Lý Thuyết

Các loại câu điều kiện tiếng anh khá nhiều, nhưng chúng ta sẽ đi đến những công thức cơ bản với loại 1, loại 2, và loại 3. Đây là cách dùng và công thức cơ bản chúng ta cần nắm:

Type

Forms

Usage

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + VoDạng này được dùng trong điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và ở cả tương lai.

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ VoThường dùng trong những điều kiện không có thật ở hiện tại.

3

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/VedDạng cấu trúc này thường diễn tả những hành động, sự kiện không có thật trong quá khứ.

 

Đây là dạng câu điều kiện kết hợpIf + S + had + V3/Ved, S + would + Vo

Câu điều kiện loại 1:

Khái niệm: 

  • Câu điều kiện loại 1 còn có tên khác là  dạng câu điều kiện có thực ở hiện tại.
  • Dạng này nói về điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức 

If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

Ta nhận biết đơn giản, ở dạng câu này, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ta cũng cần lưu ý thông tin sau

  • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau, cùng là một chủ thể nào đó. Bổ ngữ có thể có hoặc không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF luôn luôn phải có, cùng với mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được, ta gọi là đảo ngữ.
  • Trong dạng câu này, điều đặc biệt là động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Hiểu một cách cụ thể, nếu không có sự kiện hiện tại, sẽ không xảy ra hiện tượng ở tương lai.

Ví dụ:

If you don’t homework, teacher will complain you . (Nếu bạn không làm bài tập về nhà, giáo viên sẽ phàn nàn.)

If I have money I will buy a bicycle. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe đạp.)

Cách dùng:

Dạng câu này có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra, ta nên sử dụng dạng câu điều kiện loại 1 .

Câu điều kiện loại II

Khái niệm:

  • Câu điều kiện loại 2 là dạng câu không có thực ở hiện tại.
  • Đây thuộc về những điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở cả tương lai, điều kiện này chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2

If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)

Lưu ý cần thiết: Trong câu điều kiện loại II, mệnh đề điều kiện thì động từ chia ở trạng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional).

Chú ý: Trạng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, nhưng đặc biệt riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If I were a leaf , I would fly far. (Nếu tôi là một chiếc lá, tôi sẽ bay xa.)
    Ý nghĩa: thực tế là tôi không thể là lá được
  • If I had a treaty, I would wished everything. (Nếu tôi có một điều ước, tôi sẽ ước mọi thứ.)
    Ý nghĩa: thực tế là tôi không có điều ước nào

Câu điều kiện loại III

Khái niệm:

  • Câu điều kiện loại 3 là dạng câu điều kiện không có thực trong quá khứ, chỉ là một hình thức giả định.
  • Và đương nhiên là dạng này chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, là điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Lưu ý cần thiết: Trong câu điều kiện loại III, mệnh đề điều kiện có động từ chia ở quá khứ phân từ.

Còn động từ của mệnh đề chính lại chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ:

  • If she had finished her job last week, she would have traveled Hanoi today. (Nếu cô ấy hoàn thành công việc tuần trước thì hôm nay cô ấy đã đi du lịch hà nội rồi.)
    Ý nghĩa thực tế: cô ấy không hoàn thành công việc nên không đi du lịch được.
  • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
    Ý nghĩa thực tế: Hôm qua tôi vắng mặt nên tôi không gặp được anh ta.

NÂNG CAO:

Ngoài những dạng câu điều kiện thường gặp, chúng ta sẽ gặp thêm những dạng khác khó hơn, cụ thể như sau:

1. Câu Điều Kiện để nói về Thói Quen hay là Một Sự Thật luôn luôn đúng

Câu điều kiện này một hành động thường xuyên xảy ra, diễn tả một thói quen, hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên. Theo đó, nếu điều kiện được đáp ứng thì một kết quả tất yếu sẽ xảy ra.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)

Tất cả động từ trong những câu này (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.

Hơn nữa, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always nếu diễn tả thói quen.

Ví dụ:

  • I often drink coffee if I do not sleep at night.
    Ý nghĩa: Tôi thường uống cà phê nếu như tôi không ngủ cả đêm.
  • I usually read book if I have enough time.
    Ý nghĩa: Tôi thường đọc sách nếu tôi có thời gian.
  • If you heat ice, it turns to water.
    Ý nghĩa: Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.
  • If we are cold, we shiver.
    Ý nghĩa: Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.

2. Câu điều kiện Hỗn hợp:

Trong tiếng anh có nhiều cách khác nhau để diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài ba loại chính nêu trên, trong giao tiếp và ngôn ngữ viết cũng sử dụng một số loại sau:

Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

3. Câu điều kiện ở dạng đảo (câu đảo ngữ)

Trong tiếng anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.

Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals.

4. Đảo ngữ của câu điều kiện

Dạng đảo ngữ ở câu điều kiện loại 1 cấu trúc :Should + S + Vo, S + Will +Vo

  • If he has free time, he’ll play tennis.
    Đảo ngữ của câu: Should he have free time, he’ll play tennis

Dạng Đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 cấu trúc:  Were + S + to + Vo, S + Would + Vo

  • If I learnt Russian, I would read a Russian book.
    Đảo ngữ của câu: Were I to learn Russian, I would read a Russian book
Dạng Đảo ngữ ở câu điều kiện loại 3 cấu trúc: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
  • If he had trained hard, he would have won the match.
    Đảo ngữ của câu: Had he trained hard, he would have won the match.

5. If not = Unless.

Một dạng nữa của câu điều kiện là Unless, từ này cũng thường được dùng trong câu điều kiện, và khi đó thì ý nghĩa của Unless = If not.

Ví dụ:

  • Dùng unless: Unless we start at once, we will be late.
  • Dùng if not: If we don’t start at once we will be late.
  • Dùng unless: Unless you study hard, you won’t pass the exams.
  • Dùng if not: If you don’t study hard, you won’t pass the exams.

Bài Tập có đáp án dành luyện tập câu điều kiện.

Để thuần thục cấu trúc cú pháp của câu điều kiện, chúng ta có thể tham khảo các dạng bài tập bên dưới.

Bạn nên làm trước rồi mới xem lại đáp án để trắc nghiệm kiến thức của mình cách hiệu quả tốt nhất.

Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. If we meet at 9:30, we (have)
    __plenty of time.
  2. If you (find)
    __ a skeleton in the cellar, don’t mention it to anyone.
  3. The zookeeper would have punished her with a fine if she ( feed)
    __ the animals..
  4. If you pass your examination, we (have)
    __a celebration.
  5. Lisa would find the milk if she (look)
    __ for it in the fridge.
  6. What (happen)
    __if I press this button?
  7. The door will be unlocked if you (press)
    __ the green button.
  8. I should have voted for her if I (have)
    __ a vote then.
  9. If you go to Paris, where you (stay)
    __?
  10. If you (swim)
    __ in this lake, you’ll shiver from cold.
  11. If someone offered to buy you one of those rings, which you (choose)
    __?
  12. The flight may be cancelled if the fog (get)
    __thick.
  13. If the milkman (come)
    __, tell him to leave two pints.
  14. I (call)
    __ the office if I were you.
  15. Someone (sit)
    __on your glasses if you leave them there.
  16. You would hear my explanation if you (not talk)
    __so much.
  17. What we (do)
    __if we hear the burglar alarm?
  18. If you (read)
    __the instructions carefully, you wouldn’t have answered the wrong question.
  19. If Mel (ask)
    __ her teacher, he’d have answered her questions.
  20. I would repair the roof myself if I (have)
    __a long ladder.
  21. Unless He turn that radio off, Long (go)
    __mad.
  22. If you were made redundant, what you (do)
    __?
  23. We’ll have a long way to walk if we (run)
    __out of petrol here.
  24. If you shake that bottle of port, it (not be)
    __ fit to drink.
  25. If you spoke louder, your classmates (understand)
    __ you.
  26. I’ll probably get lost unless he (come)
    __with me.
  27. You (not have)
    __ so many accidents if you drove more slowly.
  28. If you (wear)
    __ a false beard, nobody would have recognized you.
  29. If she (leave)
    __ the fish here, the cat will eat it.
  30. You (have)
    __ no trouble at school if you had done your homework.
  31. Unless you (tell)
    the truth, I won’t help you.
  32. You’ll get pneumonia if you (not change)
    __ your wet clothes.
  33. If I had known that you couldn’t eat octopus, I (not buy)
    __ it.
  34. If they (hang)
    __ that picture lower, people would be able to see it.
  35. She (be)
    __able to walk faster if she didn’t have such high-heel shoes.
  36. I (bring)
    __ you some beer if I had known that you were thirsty.
  37. If you had touched that electric cable, you (be)
    __ electrocuted.
  38. If the story hadn’t been true, the newspaper (not print)
    __ it.
  39. I (not buy)
    __ things on the installment system if I were you.
  40. Dan (arrive)
    __ safe if he drove slowly.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

1. If I

the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.

a. have                   B. had had            C. would have                   D. should have

2. I

you sooner had someone told me you were in the hospital.

a. would have visited          B. visited                      C. had visited              D. visit

3.

more help, I would call my neighbor.

a. needed                    B.  I should need        C. I have needed         D.  should I need

4.

then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

a. had I known                      B. did I know               C. If I know              D. If I would know

5. Do you think there would be less conflict if all people

the same language?

a. had spoken                B. speak                C. spoke             D. will speak

6. If you can give me one good reason for your acting like this,

this incident again.

a. I will never mention            B. I never mention

c. will I never mention              D. I don’t mention

7. If I had known you were asleep, I

so much noise when I came in.

a. didn’t make                  B. don’t make

c. won’t make               D. wouldn’t have made

8. Unless you

all of my questions, I can’t do anything to help you.

a. answered                  B. answer                    C. would answer         D. are answering

9. Had you told me that this was going to happen, I

it.

a. can’t believe                         B. don’t believe

c. hadn’t believed                     D. would have never believed

10. If Jake

to go on the trip, would you have gone?

a. doesn’t agree                  B. didn’t agree          C. hadn’t agreed        D. wouldn’t agree

11. N: “Ngan went to the hospital alone”,

D: “If

,I would have gone with him”.

a. had she told me                  B. she had told me       C. she has told me      D. she would tell me

12. If you

, I would have brought my friends over to your house yesterday to watch T.V, but I didn’t want to bother you.

a. had studied                   B-studied               C. hadn’t studied        D. didn’t study

13. Peter: “Did you need help with your Math last night?”.

Mary: “If I had needed, I

you”.

a. would have called             B. called               C. would call             D. will call

14. If someone

in to the store, smile and say, “May I help you?”

a. comes              B. came                       C. come                       D. should come

15. “Here’s my phone number”.

“Thanks. I‘ll give you a call if I

some help tomorrow”

a. will need                   B. need                        C. would need            D. needed

16. If I didn’t work for an accounting firm, I

in a bank now.

a. work                     B. will work                C. have worked           D. would work

17. The death rate would decrease if hygienic conditions

improved.

a. was                 B. is                             C. were                        D. had been

18-The education in Japan

if the basic principles of education had not been taken into consideration.

a. would go down                  B. would have gone down

c. went down                          D. had gone down

19. If there

, the rice fields could have been more productive.

a. had been enough water                    B. were enough water

c. would be enough water                   D. are enough water

20. The patient will not recover unless he

an operation.

a. had undergone                 B. would undergo        C. undergoes            D. was undergoing

21. If she

him, she would be very happy.

a. would meet                B. will meet                 C. met                  D. should meet

22-If he

a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.

a. had had                        B. had                C. has                          D. has had

23. If I had enough money, I

abroad to improve my English.

a. will go                  B. would go                C. went               D. should have go to

24.The bench would collapse if they

on it.

a. stood                      B. stand                    C. standing                  D. stands

25-If it

convenient, let’s go out for a drink tonight,

a. be                                   B. is                        C. was                             D. were

ĐÁP ÁN:

Exercise 1:

STTĐÁP ÁNSTTĐÁP ÁN
1will have21will go
2find22would you do
3had fed23run
4will24won’t be
5looked25would have understand
6will happen26comes
7press27wouldn’t have
8had had28had worn
9will you stay29leaves
10swim30would have had
11 would you choose31Tell
12gets32don’t change
13comes33wouldn’t have bought
14would call34hung
15will sit35would be
16don’t talk36would have brought
17will you do37would have been
18had read38wouldn’t have printed
19had asked39wouldn’t buy
20had40would drive

Exercise 2:

STTĐÁP ÁNSTTĐÁP ÁN
1B14A
2A15B
3D16D
4A17C
5C18B
6A19A
7D20C
8B21C
9D22A
10C23B
11B24A
12C25B
13A

Câu điều kiện tiếng anh tuy đa dạng nhưng cũng chỉ giới hạn ở những dạng cơ bản thường dùng, chỉ cần chú ý phần dấu hiệu chúng ta có thể tự tin làm bài tốt.

Chúc các bạn thành công trong việc thực hành tốt các dạng ngữ pháp anh ngữ. Quan trọng là chúng ta thấy “tiếng anh không khó như mình nghĩ”.

CHIA SẺ NGAY BÀI VIẾT LÊN MXH
Share on Facebook
Facebook
0Tweet about this on Twitter
Twitter
Share on LinkedIn
Linkedin
Pin on Pinterest
Pinterest
0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *