Các bạn học tiếng anh chắc không lạ gì với dạng câu tường thuật trong tiếng anh. Đây là dạng câu dùng để kể, nói về một sự việc nào đó cách trực tiếp hoặc gián tiếp dưới cái nhìn của người kể.
Vậy thì cách sử dung dạng câu này như thế nào? chia ở thì nào? Cần có những đại từ, giới từ … nào? Rất rất nhiều câu hỏi đặt ra cho dạng câu này. Mời bạn cùng tìm hiểu bài viết để có cái nhìn rõ hơn về dạng câu tường thuật.
Định nghĩa câu tường thuật trong tiếng Anh ?
Câu tường thuật trong tiếng anh được hiểu đơn giản là câu thuật lại lời nói trực tiếp của ai đó trong câu chuyện muốn nhắc tới.
- Lời nói trực tiếp (direct speech): nghĩa là nói chính xác điều ai đó diễn đạt còn gọi là trích dẫn. Lời của người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said ,” The exam is difficult”.
Ý nghĩa: Cô ấy nói: Bài kiểm tra khó.
- Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): nghĩa là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ex: Hoa said,”I want to go home”
Chuyển đổi: Hoa said she wanted to go home. (indirect speech)
Ý nghĩa: Hoa nói cô ấy muốn về nhà.
Cách học câu tường thuật
Dạng câu tường thuật thường được viết dưới ba dạng câu: câu kể, câu hỏi, câu mệnh lệnh (hay còn gọi là câu cầu khiến)
Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said (that) + S + V |
- Dạng hiện tại : says/say to + O ==> tells/tell + O
- Dạng quá khứ: said to + O ==> told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work”
Chuyển đổi: He told me he hadn’t finished his work.
Ý nghĩa: Anh ấy bảo tôi là anh ấy đã không hoàn thành công việc của anh ấy.
Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
Thường được nhắc đến dưới hai dạng sau:
a.Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V |
Ex: ”Are you angry?”he asked.
Chuyển đổi: He asked if/whether I was angry.
Ý nghĩa: Anh ấy hỏi tôi có giận anh ấy không?
b.Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. |
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher.
Chuyển đổi: The teacher asked us what we were talking about.
Ý nghĩa: Giáo viên hỏi chúng tối về đề tài chúng tôi đang nói.
Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: Tom said: ”Please wait for me here, Mary”
Chuyển đổi: Tom told Mary to wait for him there.
Ý nghĩa: Tom nói Mary hãy đợi anh ấy.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us.
Chuyển đổi: The teacher told us not to talk in class.
Ý nghĩa: Giáo viên yêu cầu cả lớp không nói chuyện.
Bảng đại từ giúp chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể dùng các đại từ, trạng từ, … cụ thể như bên dưới.
-
Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speech | Reported speech |
---|---|
Present simple | Past simple |
Present continuous | Past continuous |
Present perfect | Past perfect |
Past simple | Past perfect |
Present perfect continuous | Past perfect continuous |
Past continuous | Past perfect continuous |
will | would |
can | could |
must/ have to | had to |
may | might |
-
Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Direct speech | Reported speech | |
---|---|---|
Subject pronouns | I | he/ she |
You | I/ We/ They | |
We | We/ They | |
Object pronouns | me | him/ her |
you | me/ us/ them | |
us | us/ them | |
Possessive adjectives | my | his/ her |
your | my/ our/ their | |
our | our/ their | |
Possessive pronouns | mine | his/ hers |
yours | mine/ ours/ theirs | |
ours | ours/ theirs | |
Demonstratives | this | the/ that |
these | the/ those |
-
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speech | Reported speech |
---|---|
here | there |
now | then/ at that moment |
today/ tonight | that day/ that night |
tomorrow | the next day |
next week | the following week |
yesterday | the previous day the day before |
last week | the week before |
ago | before |
Mẹo nhỏ giúp cho các bạn khi biến đổi về thì trong câu tường thuật dễ nhớ nhất cần lưu ý:
Lấy động từ gần chủ từ nhất cho giảm xuống 1 cột.
- V1 >>V2( nhớ thêm ed khi không phải là động từ bất quy tắc)
- V2 >> V3
- Động từ cột 3 >> had+ V3
VD
He is >>He was
He goes >>He went
He went >>He had gone
He will be >>He would be
Ngoài những cách thông thường, cũng có những trường hợp đặc biệt ta cần lưu ý:
Các trường hợp sau đây thì không giảm thì động từ:
- Nói về chân lý, sự thật có cơ sở xác định
- Thì quá khứ hoàn thành.
- Trong câu có năm xác định.
- Các câu có cấu trúc sau: if only, as if, as though, wish, would rather, it’s high time, IF loại 2, 3 .
Trong văn viết hoặc nói của tiếng anh, đa phần sử dung rất nhiều dạng câu tường thuật. Hầu hết các dạng câu tường thuật trong tiếng anh đều rất thông dụng nhưng không phải lúc nào cũng dễ nhận dạng.
Ngoài những lưu ý ở trên, bạn cần tham khảo thêm nhiều dạng nói, viết khác để có hướng chuyển đổi cho phù hợp ngữ pháp. Cách nói của bạn nếu dễ hiểu sẽ là chìa khóa giúp bạn lấy được cảm tình của người nghe hoặc người đọc.
Không nhất thiết phải dùng từ ngữ mượt mà, chỉ cần cách diễn đạt dễ hiểu, đầy đủ và chính xác là bạn đã lấy điểm tuyệt đối rồi. Hi vọng chia sẻ này sẽ giúp đỡ bạn trong việc học ngoại ngữ mình thích.
Leave a Reply