Khi học trung học, các bạn bắt đầu làm quen với những trình độ tiếng anh cao hơn, và thì hiện tại hoàn thành là cấu trúc được nhắc đến nhiều nhất trong lớp 8.
Đây là một thì quan trọng, đặt nền để bạn có thể học thêm các thì khác, tiến cao hơn sẽ là hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Nếu không kỹ bạn sẽ phải gặp khó khăn trong cách dung, và nhầm lẫn trong tiếng anh hết sức tai hại. Bài viết bên dưới có thể giúp bạn làm giàu thêm vốn ngữ pháp của mình đấy nhé!
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếng anh là the present perfect tense, dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Điều này cho thấy thì này khá thông dụng, chỉ cần xác định được diễn biến và khoảng thời gian nào đó là có thể áp dụng thì này trong giao tiếp.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động diễn ra đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks Ý nghĩa : Tôi đã làm hết bài tập về nhà. |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và còn kéo dài, đang tiếp tục ở hiện tại. | They’ve been married for nearly fifty years. Ý nghĩa: Họ đã kết hôn được 50 năm.My parents have lived in Ha Noi all their life. Ý nghĩa: Bố Mẹ tôi đã sống cả đời ở Hà Nội. |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm, dự kiến sẽ làm tiếp. | He has written three books and he is working on another book Ý nghĩa: Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo. |
hường dùng trạng từ “ever”, diễn tả một kinh nghiệm, kỷ niệm, ấn tượng cho tới thời điểm hiện tại. | My last birthday was the worst day I’ve ever had Ý nghĩa: Ngày tệ nhất đời tôi là sinh nhật năm ngoái. |
Về một hành động đã diễn ra trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. | I can’t get my house. I’ve lost my keys. Ý nghĩa: Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi. Tôi không thể vào nhà được. |
Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + have/ has + been + V-ing CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has been sunning for 3 days. – This workers have been working for my father’ factory for 5 years. |
S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – They haven’t met each other for 10 years. – My sister hasn’t come back his hometown since 1998. |
Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have your friends ever travelled to China? Yes, they have./ No, they haven’t. – Has your uncle arrived Hanoi yet? Yes, he has./ No, he hasn’t. |
Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết thì này rất rõ rang, gần như thông qua các giới từ chỉ thời gian, hoặc mang ý nghĩa diễn tả sự từng trải.
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ |
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N (thời gian): kể từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (thường sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
Bài tập
Bạn có thể thực hành thì này với các bài tập có đáp án bên dưới. Nhớ là làm xong hãy xem đáp án để tự đánh giá kiến thức của mình nhé!
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. Tom already ( watch) this TV.
2. My aunt (write) she report yet?
3. They (travel) to Lon Don lately.
4. We (not give) her decision yet.
5. Terry ( not see) his friend for 5 years.
6. Miss White (be) to London three times.
7. It (rain) since he stopped his work.
8. This is the second time my father (meet) my husband.
9. My students (walk) for more than 2 hours.
10. She (get) married yet?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
1. My uncle started to live in Da Nang 5 years ago. (for)
-> …………………………………………………
2. My son began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………
3. Tom has never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
4. They have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. This is the best novel Mercy have ever read. (before)
-> …………………………………………
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. has already watched
2. has she written
3. have travelled
4. haven’t given
5. hasn’t seen
6. has been
7. has rained
8. has met
9. have walked
10.has she got
Bài 2:
1. My uncle has lived in Danang for 5 years.
Ý nghĩa: Chú của tôi sống ở Đà Nẵng được 5 năm rồi.
2. My son studied English since he was young.
Ý nghĩa: Con trai tôi học tiếng anh kể từ khi cậu bé còn nhỏ.
3. This is the first time Tom has ever eaten this kind of food.
Ý nghĩa: Đây là lần đầu tiên Tom được ăn loại thức ăn này.
4. She is the most beautiful girl they have ever met.
Ý nghĩa: Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà họ đã từng gặp.
5. Mercy have never read such a good novel before.
Ý nghĩa: Trước đây Mercy chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.
Nằm trong hệ thống những thì thông dụng của tiếng anh, thì hiện tại hoàn thành là cách thể hiện gần gũi nhất với những người thường xuyên sử dụng anh ngữ.
Cấu trúc đơn giản nhưng cũng không phải là dễ với những ai chưa từng học qua. Bạn cần lưu ý nắm bắt thật kỹ trước khi sử dụng nhé!
Leave a Reply