Một số bạn khi học tiếng anh thường hay nhầm lẫn về các cấu trúc, nhiều người cho rằng thật khó hiểu khi mà trong câu có đến hai loại động từ.
Thực ra không phải vậy, các động từ đi kèm ít được nhiều người nhắc đến chính là các modal verb, đặt trong câu để hỗ trợ cho động từ chính.
Vậy ý nghĩa thật sự của modal verb là gì? Mời bạn cùng theo dõi chia sẻ bên dưới để có thêm thông tin về dạng ngữ pháp này nhé!
Định nghĩa
Modal verb là gì?
Đầu tiên, ta nhận định modal verb là một động từ khiếm khuyết. Bản thân là động từ nhưng nó lại không chỉ hành động mà chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính. Ta có thể hiểu theo 3 ý
- Thể hiện dưới dạng động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- Khi diễn đạt không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác. Đặc biệt là động từ chính đứng đằng sau không chia dạng, ở dạng nguyên thể có hoặc không có “to” đều được.
- Khi đặt trong câu không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
Các loại Modal Verb
Modal Verbs | Chức năng diễn đạt | Ví dụ | Chú ý khi sử dụng |
Can | Diễn tả khả năng một người có thể làm được gì trong hiện tại hoặc tương lai, hoặc một sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai gần. | You can speak Spainish. Ý nghĩa: Bạn có thể nói tiếng Tây Ban Nha.It can rain. Ý nghĩa: Trời có thể mưa. | – Can và Could còn được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép, yêu cầu. Ví dụ: Could you please wait a moment? Ý nghĩa: Bạn có thể vui lòng chờ chút không? Can I ask you a question? Ý nghĩa: Tôi có thể hỏi bạn một câu hỏi không?-Ngoài ra, trong câu ta có thể dùng “be able to” thay cho “can hoặc could”. |
Could (quá khứ của “Can”) | Diễn tả khả năng có thể đã xảy ra trong quá khứ | My brother could speak English when he was five. Ý nghĩa: Anh trai của tôi có thể nói tiếng anh khi được 5 tuổi. | |
Must | Được sử dụng trong câu để diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai Đưa ra lời khuyên, tham khảo hay một suy luận mang tính đúng đắn, yêu cầu cần được nhấn mạnh điều muốn nói, bày tỏ mong muốn người nghe lắng nghe và thực hiện. | You must get up earily in the morning. Ý nghĩa: Bạn nên thức dậy sớm vào buổi sang.You must be hungry after work hard. Ý nghĩa: Sau khi làm việc chăm chỉ, bạn sẽ cảm thấy đói.You must be here before 8 a.m Ý nghĩa: Bạn phải ở đây trước 8 giờ sang. | Khi ở dạng phủ định, Mustn’t – chỉ sự cấm đoán |
Have to | Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng theo hướng khách quan thường là nội quy, quy định… | I have to stop smoking. My doctor said that. Ý nghĩa: Bác sĩ nói bạn nên dừng viêc hút thuốc lại. | Khi ở dạng phủ định: Don’t have to= Don’t need to (ám chỉ sự không cần thiết của việc hoặc sự kiện gì đó.) |
May | Xuất hiện trong câu để diễn tả điều gì có thể xảy ra ở hiện tại | May I call her? Ý nghĩa: Tôi có thể gọi cho cô ấy không? | -May và might đều có ý nghĩa dùng để xin phép. Nhưng might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu trong câu gián tiếp: May I turn on TV? I wonder if he might go there alone. -Ngoại lệ cần biết là Might được dùng không phải là quá khứ của May Where is John? I don’t know. He may/might go out with his friends. |
Might (quá khứ của “May”) | Diễn tả điều gì có thể xảy ra ở quá khứ | She might not be his house. | |
Will | Được diễn đạt như dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai, chưa chắc chắn. Dùng để đưa ra một quyết định tại thời điểm nói. | Tomorrow will be sunny. Ý nghĩa: Ngày mai có thể sẽ nắng.Did you buy sugar? Oh, sorry. I’ll go now. Ý nghĩa: Bạn có mua đường không? Ồ, xin lỗi. Tôi sẽ đi mua ngay bây giờ. | Thường dùng Will hay Would trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời để mang tính thuyết phục hơn. Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? |
Would | Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể đã xảy ra trong quá khứ | She was a child. She would be upset when hear this bad news. Ý nghĩa: Cô ấy như một đứa trẻ, nên cô ấy sẽ buồn khi nghe tin xấu này. | |
Shall | Khi muốn dùng để xin ý kiến, lời khuyên. “Will” được sử dụng nhiều hơn | Where shall we eat tonight? Ý nghĩa: Tối nay chúng ta nên ăn đâu? | |
Should | Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức độ nhẹ hơn “Must”. Đưa ra lời khuyên, ý kiến Dùng để suy đoán | You should send this report by 8th September. Ý nghĩa: Bạn nên gửi báo cáo này trước ngày 8 tháng 9.You should call her. Ý nghĩa: Bạn bên gọi cho cô ấy.She worked hard, she should get the best result. Ý nghĩa: Cô ấy làm việc chăm chỉ nên cô ấy sẽ nhận được kết quả tốt nhất. | |
Ought to | Chỉ sự bắt buộc. Không bang “Must” nhưng mạnh hơn “Should”. | You ought not to eat candy at night. Ý nghĩa: Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối. |
Cách sử dung modal verb hiệu quả nhất:
Modal Verb | Ý nghĩa diễn đạt | Ví dụ |
must | Nghĩa vụ buộc phải tuân thủ | You must stop when the traffic lights turn red. Ý nghĩa: Bạn phải dừng lại khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ. |
Kết quả logic / chắc chắn | He must be very tired. He’s been working all day long. Ý nghĩa: Anh ấy đã làm việc cả ngày dài nên chắc chắn anh ta rất mệt mỏi. | |
must not | Ngăn cấm | You must not smoke in the hospital. Ý nghĩa: Bạn không được hút thuốc trong bệnh viện. |
can | Có khả năng | I can swim. Ý nghĩa: Tôi có thể bơi. |
Sự cho phép | Can I use your phone please? Ý nghĩa: Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được không? | |
Khả năng | Smoking can cause cancer. Ý nghĩa: Hút thuốc có thể gây ung thư. | |
could | Có khả năng trong quá khứ | When I was younger I could run fast. Ý nghĩa: Tôi có thể chạy rất nhanh khi tôi còn nhỏ. |
Cho phép 1 cách lịch sự | Excuse me, could I just say something? Ý nghĩa: Xin phép, tôi có thể nói điều gì đó không? | |
Khả năng | It could rain tomorrow! Ý nghĩa: Trời có thể mưa vào ngày mai. | |
may | Sự cho phép | May I use your umbrella please? Ý nghĩa: Tôi có thể sử dụng dù của bạn được không? |
Có khả năng năng xảy ra | It may overcast tomorrow! Ý nghĩa: Trời có thể u ám vào ngày mai. | |
might | Cho phép một cách lịch sự | Might I suggest an idea? Ý nghĩa: Tôi có thể đề xuất một ý tưởng không? |
Có khả năng xảy ra | I might go on holiday to Australia next year. Ý nghĩa: Có thể tôi sẽ đi nghỉ ở Úc năm tới. | |
need not | Không cần thiết/không liên quan đến nghĩa vụ | I need not buy tomatoes. There are plenty of tomatoes in the fridge. Ý nghĩa: Tôi không cần mua nhiều cà chua. Ở trong tủ lạnh có rất nhiều cà chua rồi. |
should/ought to | Một phần nghĩa vụ | I should / ought to see a doctor. I have a terrible headache. Ý nghĩa: Tôi phải gặp bác sĩ. Đầu tôi đau kinh khủng. |
Lời khuyên | You should / ought to revise your lessons Ý nghĩa: Bạn nên sửa lại những bài tập của bạn. | |
Kết quả logic | He should / ought to be very tired. He’s been working all day long. Ý nghĩa: Anh ấy rất mệt vì anh ấy đã phải làm việc cả ngày dài. | |
had better | Lời khuyên | You ‘d better revise your lessons Ý nghĩa: Cách tối nhất là bạn nên sửa lại những bài tập của bạn. |
Sau khi xem bài trên, hi vọng bạn đã giải đáp được câu hỏi modal verb là gì. Cách dùng không khó nhưng cần hiểu kỹ ý muốn nói để dùng cho đúng.
Thực tế cho thấy rất nhiều bạn được đánh giá về khả năng tốt khi biết sử dụng hợp lý các dạng ngữ pháp trong tiếng anh. Học và thực hành là điều tiên quyết để bạn giỏi ngoại ngữ.
Leave a Reply