1058 lượt xem

Tìm hiểu về linking verb trong tiếng anh

Tìm hiểu về linking verb trong tiếng anh

Trước giờ, khi học về tiếng việt, chúng ta chỉ nghe đến động từ. Nhưng khi học tiếng anh, chúng ta lại còn biết thêm một dạng từ loại nữa là liên động từ, tiếng anh đọc là linking verb.

Vậy từ loại này dung làm gì? Cách dùng như thế nào? Mời bạn cùng chia sẻ qua các nhận định bên dưới.

Linking verb là gì

Linking verb hay còn gọi là liên động từ là một nhóm các động từ đặc biệt, từ loại này có chức năng nối giữa chủ ngữ và vị ngữ tính từ.

Điểm đặc biệt là chúng không thể hiện hành động giống các động từ khác, chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ.

Có lẽ vì thế mà người ta gọi chúng là liên từ động từ hoặc động từ nối. Cùng tìm hiểu linking verb là gì qua các chia sẻ bên dưới.

Linking verb là gì? Đây là một dạng liên động từ dùng để nối câu.

Một số ví dụ về linking verbs [ Liên động từ ]

  • His brother feels bad about his test grade.
    Ý nghĩa: Anh trai anh ấy không hài long về bài kiểm tra kém của mình.
  • Her daughters become tired quite easily.
    Ý nghĩa: Nhưng cô con gái cô ấy dễ bị mệt mỏi.
  • My sister looks radiant in her new dress.
    Ý nghĩa: Chị của tôi trông thật lộng lẫy trong cái váy mới.
  • We were sorry to see him leave.
    Ý nghĩa: Chúng tôi rất tiếc khi anh ấy chuyển đi.
  • The scent smell sweet.
    Ý nghĩa: Chai dầu thơm mùi ngọt.
  • The fish taste good.
    Ý nghĩa: Món cá có vẻ ngon
  • Mr. Brown remained chairman of the board despite the opposition.
    Ý nghĩa: Ông Brown vẫn là chủ tịch hội đồng quản trị dù có bị sự phản đối.

Các tính chất của Linking Verb

Thông thường, dạng liên động từ này có các tính chất tham khảo như sau:

  • Diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc nhưng không diễn đạt hành động.
  • Thường là tính từ sẽ nằm đằng sau chúng, chứ không là phó từ.
  • Dạng này dù ở bất cứ thời gian nào cũng không được chia ở thể tiếp diễn.

Vài lưu ý nhỏ về liên động từ

Từ Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ chứ không chỉ tính từ, cụ thể:

  • He remained sad even though his wife tried to cheer him up. (adjective)
    Ý nghĩa: Anh ấy vẫn cảm thấy buồn dù vợ anh ấy đã cố gắng lên tinh thần cho anh ấy.
  • Peter remained major of the board despite the opposition. (noun)
    Ý nghiqz: Peter vẫn là hiệu trưởng dù có người phản đối.
  • They often become bored at the long meetings. (adjective)
    Ý nghĩa: Họ thường cảm thấy chán nản khi cuộc họp kéo dài.
  • His father become manager after a long campaign. (noun)
    Ý nghĩa: Bố anh ấy trở thành quản lý sau một cuộc thăm do ý kiến
  • Her son will be happy when he know the good news. (adjective)
    Ý nghĩa: Con trai cô ấy cảm thấy vui khi cậu bé biết những tin tốt lành.
  • My uncle will be a young father this year. (noun)
    Ý nghĩa: Chú của tôi sẽ là một người bố trẻ trong năm nay.

Feel, look, smell và taste khi có tân ngữ trực tiếp thì cũng có thể là ngoại động từ. Trong trường hợp đó, nó không còn là một linking verb, mà trở thành một động từ mô tả hành động thực sự. Và khi đó, nó được phép chia ở thì tiếp diễn vàbổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ.

Tổng hợp các Linking Verb

  • seem : dường như
    EX: Tom seems temper.
    Ý nghĩa: Tom dường như nóng tính.
  • come/become : trở nên, trở thành
    EX: His nightmare finally came true.
    Ý nghĩa: Ác mộng của anh ấy đã trở thành sự thật.
    She’s become a new manager after the exam lever promotion.
    Ý nghĩa: Cô ấy trở thành quản lý sau cuộc thi để thăng cấp.
  • prove : tỏ ra
    EX: The exam proved too quick for them.
    Ý nghĩa: Bài kiểm tra có vẻ dễ với họ
  • remain : vẫn
    EX: He remains a good friend he always was.
    Ý nghĩa: Anh ấy vẫn là một người bạn tốt như anh ấy đã làm.
  • look : trông có vẻ
    EX: The bag looked beautiful.
    Ý nghĩa: Cái túi trông có vẻ đẹp.
  • smell : có mùi
    EX: The milk smelled sweet.
    Ý nghĩa: Mùi sữa thơm.
  • feel : cảm thấy
    EX: He felt too excited.
    Ý nghĩa: Anh ấy cảm thấy quá sung sướng.
  • be : am/is/are/was/were: thì, là, ở
    EX: Her boy am tiring.
    Ý nghĩa: Cậu con cô ấy mệt mỏi.
    Her father is a design.
    Ý nghĩa: Bố của cô ấy là một nhà thiết kế.
  • appear : hóa ra, xem ra
    EX: Her mother didn’t appear at all worry at the news.
    Ý nghĩa: Cô ấy xem ra không hề bận tâm trước tin tức đó.
  • grow : trở nên
    EX: My brother grows mature every day.
    Ý nghĩa: Em trai tôi trưởng thành mỗi ngày.
  • stay : vẫn
    EX: The room meeting stayed cool one hours after the air conditioner was turned off.
    Ý nghĩa: Phong họp vẫn mát sau một giờ khi máy điều hòa tắt.
  • sound : nghe có vẻ
    EX: The information sounds good.
    Ý nghĩa: Thông tin nghe có vẻ tốt.
  • taste : có vị
    EX: The pizza tasted fatty.
    Ý nghĩa: Bánh pizza có vị béo.

Bài tập về linking verb có đáp án

Đây là một số bài tập giúp chúng ta phân biệt Linking Verbs và Action Verbs. Hãy cùng chỉ ra những câu có sử dụng liên động từ nhé:

1. Taste

A: He tasted the delicious chocolate

B: The chocolate tasted delicious.

2. Look:

A: They looked for young chicken.

B: The chicken look lovely.

3. Smell:

A: The room smells musty.

B: He smelt burning from the cook.

4. Appear:

A: His address will appear at the card.

B: Mr. Tín appeared to be in his late forties.

Đáp án: 1.B, 2.B, 3.A, 4.B


Linking verb là gì chắc không còn quá khó với các bạn. Hi vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn học tập tốt hơn. Nếu có thêm bất cứ kiến thức tiếng anh nào liên quan, bạn cũng chia sẻ cho mọi người cùng học hỏi nhé!

CHIA SẺ NGAY BÀI VIẾT LÊN MXH
Share on Facebook
Facebook
0Tweet about this on Twitter
Twitter
Share on LinkedIn
Linkedin
Pin on Pinterest
Pinterest
0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *