789 lượt xem

Liên từ trong tiếng anh là gì

Liên từ trong tiếng anh là gì

Bạn đã từng nghe đến cụm từ “liên từ trong tiếng anh” bao giờ chưa? Nếu chưa hay cùng tham gia chia sẻ với chúng tôi qua bài viết bên dưới nhé!

Thực tế cho thấy đây là một dạng ngữ pháp cần thiết trong văn viết anh ngữ. Nhờ chúng mà các ý trong câu, đoạn có khả năng gắn liền ý nghĩa với nhau

Liên từ trong tiếng Anh dùng để làm gì ?

Về định nghĩa: liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần hoặc hai mệnh đề trong một câu lại với nhau.

Điều này tạo nên sự liên kết chặt chẽ, thống nhất cho câu, hay một đoạn văn đang thể hiện. Có thể nó mang ý nghĩa dễ hiểu, gần gũi và ngắn gọn hơn cho đối tượng được nói đến.

Phân loại liên từ:

Trong tiếng anh, liên từ được chia làm hai loại chính:

Liên từ đẳng lập

  • Dùng để kết nối các phần trong câu có ngữ pháp tương đương hay ngang bằng nhau về mặt ý nghĩa, chức năng.
    EX: My sister likes game and play piano.
    Ý nghĩa: Chị tôi thích game và piano
    My father likes coffee but my mother likes tea.
    Ý nghĩa: Bố tôi thích cà phê nhưng mẹ tôi thích trà.
  • Luôn nằm giữa các từ hoặc giữa 2 mệnh đề mà nó liên kết. Lưu ý là khi một liên từ đẳng lập nối 2 mệnh đề độc lập thì phải có dấu phẩy đứng trước liên từ để làm rõ nghĩa cho câu.
    EX: My brother want to work as a engineer, so he is studying Mechanic at University.
    Ý nghĩa: Anh trai tôi muốn làm việc như một kỹ sư, nên anh ấy đang học chế tạo máy ở trường đại học
  • Tuy nhiên, trong trường hợp 2 mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì không cần sử dụng dấu phẩy khi đã có liên từ.
    EX: Tom is very good so he ready helps people.
    Ý nghĩa: Tom rất tốt nên anh ấy sắn sang giúp đỡ mọi người.
  • Có thể dùng dấu phẩy hoặc không khi liên từ“And” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy được liệt kê.
    EX: This girl can dink beer, coke and rum.
    Ý nghĩa: Cô gái ấy có thể uống bía, nước ngọt và rượu.

Liên từ phụ thuộc

  • Nói đến liên từ thì phần lớn các liên từ là liên từ phụ thuộc. Những liên từ phổ biến như : after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
  • Liên từ phụ thuộc mang ý nghĩa nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.
    EX: My uncle still working although it was raining
    Ý nghĩa: Chú của tôi vẫn làm việc mặc dù trời mưa.
  • Liên từ phụ thuộc về vị trí luôn đứng đầu mệnh đề phụ thuộc, có tác dụng giới thiệu mệnh đề phụ thuộc.

Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)
    EX: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)
    EEX: so…that

Chức năng cơ bản của các liên từ

Liên từ đẳng lập

Để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đây có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

EX: Tom and his friend going to the museum.

Ý nghĩa: Tom và bạn anh ấy đang đi đến viện bảo tàng.

The tea was cool, but they didn’t drink it.

Ý nghĩa: Trà thì mát nhưng họ không uống nó được.

Liên từ phụ thuộc

Được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

EX: My friend sill going to school although she is sick.

Ý nghĩa: Bạn của tôi vẫn đến trường mặc dù cô ấy ốm.

Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc trong câu nói đến

Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh và ví dụ chi tiết

Liên từ đẳng lập

  • AND : và
    EX: Park is handsome and kind.
    Ý nghĩa: Park đẹp trai và tử tế.
  • BOTH … AND : cả… và
    EX: That Law is both rich and well
    Ý nghĩa: Luật sư đó giàu có và tốt bụng.
    We learn both Francese and Vietnamese.
    Ý nghĩa: Chúng tôi học cả tiếng Pháp và tiếng Việt.
  • AS WELL AS : như là
    EX: My father has skill as well as knowledge for it.
    Ý nghĩa: Bố của tôi có kỹ năng cũng như sự hiểu biết về điều đó.
  • NO LESS THAN : không ít hơn
    EX: Mary no less than me is intelligent.
    Ý nghĩa: Mary không ít hơn tôi về trí thông minh.

 

  • NOT ONLY … BUT ALSO: không những…. mà còn
    EX: She not only beautiful but also intelligent.
    Ý nghĩa: Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh.
  • OR : hoặc là
    EX: Listen to me, or you won’t understand.
    Ý nghĩa: Lắng nghe tôi, hoặc là bạn sẽ không hiểu.
  • EITHER…OR: hoặc.. hoặc
    EX: He isn’t either bad or piggish.
    Ý nghĩa: Anh ấy hoặc xấu tính hoặc ích kỷ.
  • NEITHER … NOR : cũng.. không
    EX: Jack plays neither piano nor violon.
    Ý nghĩa: Jack không chơi piano cũng không chơi violon.
  • BUT : nhưng
    EX: My arm is kind but isn’t lovely.
    Ý nghĩa: Dì của tôi tử tế nhưng không đáng yêu.
  • THEN : sẽ, thì
    EX : He eat egg, then they will ate meat.
    Ý nghĩa: Anh ấy sẽ ăn trứng thì họ ăn thịt.
  • CONSEQUENTLY: vì vậy, cho nên
    VD: Mai didn’t study hard consequently, she failed the exam.
    Ý nghĩa: Mai không học hành chăm chỉ nê cô ấy rớt bài kiểm tra.
  • HOWEVER : tuy nhiên
    EX: The exam is hard, however they still can passed.
    Ý nghĩa: Bài kiểm tra khó, tuy nhiên họ vẫn có thế vượt qua.
  • NEVERTHELESS : tuy nhiên, tuy thế
    EX: Peter is handsome, nevertheless Nancy didn’t love him.
    Ý nghĩa: Peter đẹp trai, tuy nhiên Nancy không yêu anh ấy.
  • STILL, YET : vẫn, nhưng mà
    EX: Your mother is difficult and still/yet she is kind.
    Ý nghĩa: Mẹ của bạn khó chịu nhưng mà bà ấy tử tế.
  • OR, ELSE, OTHERWISE : hoặc, khá
    EX: He have to work hard, or/else/otherwise he will fail this job.
    Ý nghĩa: Anh ấy nên làm việc chăm chỉ hoặc anh ấy sẽ mấy việc.
  • ONLY: chỉ khi
    EX: His sister will understand only she listen to me.
    Ý nghĩa: Chị của cậu ấy sẽ hiểu chỉ khi chị ấy lắng nghe tôi.
  • THEREFORE : do đó
    EX: This engineer submit drawing late, therefore he out.
    Ý nghĩa: Kỹ sư này nộp bản vẽ trế, do đó anh ấy bị cho nghỉ.

Liên từ phụ thuộc

  • FOR
    EX: Terry will be received this job, for she knows trying.
    Ý nghĩa: Terry sẽ được nhận công việc này, vì cô ấy biết cố gang.
  • WHEREAS
    EX: My sister working hard whereas I don’t.
    Ý nghĩa: Chị của tôi làm việc chăm chỉ trong khi tôi thì không.
  • WHILE
    EX: Don’t talking while you eat.
    Ý nghĩa: Đừng nói chuyện trong khi bạn đang ăn.
    Don’t play game while you studying.
    Ý nghĩa: Đừng chơi game trong khi bạn đang học.
  • BESIDES, MOREOVER
    EX: I need to practice English, besides I is study history and math.
    Ý nghĩa: Tôi cần luyện tập tiếng anh, ngoài việc học lịch sử và toán.
    My mother can’t go now, she is tire. Besides, her credit card expired.
    Ý nghĩa: Mẹ của tôi không thể đi bây giờ, bà ấy mệt. Bên cạnh đó, thẻ tín dung của bà ấy đã hết hạn.
  • SO
    EX: Mr.Lee is a good manager so his position is very important with company.
    Ý nghĩa: Ông Lee là một quản lý tốt nên vị trí của anh ấy rất quan trọng với công ty.
    Their car was failed so they didn’t go out.
    Ý nghĩa: Chiếc xe hơi của họ đã hư nên họ không thể ra ngoài.
  • HENCE
    EX: Nam had not finished homework hence he got least mark.
    Ý nghĩa: Nam không hoàn tất bài tập về nhà, vì thế anh ấy đã bị điểm kèm.
    Your uncle came late; hence, he missed the first bus.
    Ý nghĩa: Chú của bạn đến trễ, vì thế ông ấy lỡ mất chuyến xe bus đầu tiên.

Liên từ nối mệnh đề như trạng ngữ:

Thời gian (Time):

  • AFTER
    EX: A women worked housework, after she had for dinner.
    Ý nghĩa: Người phụ nữ đã làm việc nhà sau khi cô ấy ăn tối.
  • AS
    EX: I came back at home as o’clock six.
    Ý nghĩa: Tôi trở về nhà chừng như 6 giờ đúng.
    They go out as we come.
    Ý nghĩa: Họ ra ngoài khi chúng tôi đến.
  • AS SOON AS
    EX: Pike called me as soon as he left house.
    Ý nghĩa: Pike sẽ gọi cho tôi ngay khi anh ấy rời khỏi nhà.
    Lam and Hong intend married as soon as they finish university.
    Ý nghĩa: Lâm và Hồng dự định cưới ngay sau khi họ hoàn tất chương trình đại học.
  • BEFORE
    EX: He finished homework before he go to bed.
    Ý nghĩa: Anh ấy hoàn tất bài tập về nhà trước khi anh ấy đi ngủ.
  • SINCE
    EX: Tom usually work good, since he was intelligent.
    Ý nghĩa: Tom thường làm tốt, vì anh ấy rất thông minh.
  • AS LONG AS
    EX: He can use my notebook as long as he conserved cleanly.
    Ý nghĩa: Anh ấy có thể sử dụng sổ ghi chú của tôi miễn là anh ấy giữ nó sạch đẹp.
  • UNTIL
    EX: He didn’t treasure her until she losted.
    Ý nghĩa: Anh ấy đã không quý trọng cô ấy cho đến khi cô ấy biến mất.
  • WHEN
    EX: When they sleeping, the robber was invigorating their house.
    Ý nghĩa: Khi họ ngủ, tên cướp vẫn đang dòm ngó nhà của họ.
  • WHILE
    EX: Her son cleaned while she working housework.
    Ý nghĩa: Con trai cô ấy đã học bài trong khi cô ấy làm việc nhà.

Nơi chốn (Places):

  • WHERE
    EX: We like Da Nang where there is beautiful views.
    Ý nghĩa: Chúng tôi thích đà nẵng nơi có những cảnh đẹp.
  • WHEREVER
    EX: He promised he will followed she wherever she wanted.
    Ý nghĩa: Anh ấy hứa anh ấy sẽ theo cô ấy bất cứ nơi nào cô ấy muốn.

Thể cách : Manner

  • AS : như
    EX: Study as he advised you to do.
    Ý nghĩa: Học như anh ấy đã chỉ bạn
  • AS IF : như là, như thế
    EX: Your wife tell as if she knew everything about them.
    Ý nghĩa: Vợ của bạn kể như là cô ấy biết tất cả về họ
    He sing as if he were a singer.
    Ý nghĩa: Anh ấy hát như là anh ấy đã là một ca sĩ.

So sánh : Comparisons

  • AS
    EX: The table is as long as this board.
    Ý nghĩa: Cái bàn dài bằng cái bảng này.
  • THAN
    EX: Lam is beautiful girl than me.
    Ý nghĩa: Lam thì đẹp gái hơn tôi.

Lí do : Reasons

  • AS : khi,ngay khi
    EX: As she called her husband, he just come back home.
    Ý nghĩa: Khi cô ấy gọi cho chồng mình, anh ấy lập tức về nhà.
  • BECAUSE
    EX: I am sick because I bathed rain.
    Ý nghĩa: Tôi bị bệnh vì tôi đã tắm mưa.
  • SINCE
    EX: They must come that since she called phone.
    Ý nghĩa: Họ phải đến đó khi cô ấy gọi điện thoại.

Mục đích : Purposes

  • THAT
    EX: She is very well that people admired her.
    Ý nghĩa: Cô ấy quá giỏi nên nhiều người hâm mộ cô ấy.
  • SO THAT
    EX: My teacher prepared carefully so that she finished very good the her lesson.
    Ý nghĩa: Giáo viên của tôi chuẩn bị một cách cẩn thận đến nỗi cô ấy hoàn thành quá tốt bài giảng của mình.
  • IN ORDER THAT
    EX: I trying to work in order that I had many money.
    Ý nghĩa: Tôi đang cố gắng làm để tôi có nhiều tiền.

Điều kiện : Conditions :

  • IF: nếu như
    EX: He will bought this car if he had money.
    Ý nghĩa: Anh ấy sẽ mua chiếc xe này nếu anh ấy có tiền.
  • UNLESS (IF NOT): nếu không
    EX: Unless she understood all things, she will not received.
    Ý nghĩa: Trừ khi cô ấy hiểu hết mọi thứ, cô ấy sẽ không được nhận.
  • PROVIDED THAT: trong điều kiện
    EX: He will came here provided that he had time.
    Ý nghĩa: Anh ấy sẽ đến đây trong điều kiện anh ấy có thời gian
  • IN CASE : trong trường hợp.
    EX: In case she is sick, she will take a break.
    Ý nghĩa: Trong trường hợp cô ấy bệnh, cô ấy sẽ được nghỉ ngơi.

Sự tương phản, trái ngược:

  • ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH: (mặc dù)
    EX: Though/even though /although my father is poor, he still bought all things to me.
    Ý nghĩa: Mặc dù cha tôi nghèo nhưng ông ấy vẫn mua mọi thứ cho tôi.
  • AS
    EX: As poor he is, he still was happy.
    Ý nghĩa: Nghèo như anh ấy vẫn vui.
  • EVEN IF :mặc dù, thậm chí
    EX: Even if I am wrong, he still didn’t complain.
    Ý nghĩa: Ngay cả khi tôi sai, anh ấy vẫn không phàn nàn.
  • NOT WITH STANDING THAT : tuy, dù
    EX: Her motor bike failed notwithstanding, she still used it.
    Ý nghĩa: Dù xe cô ấy hư, cô ấy vẫn sử dụng nó.

Liên từ trong tiếng anh được dùng với nhiều ý nghĩa khác nhau trong văn viết và nói. Thông thạo để không sai nghĩa luôn là tiêu chí đặt ra cho những bạn giỏi tiếng anh. Chúc các bạn luôn thành công và đạt được mục đích học của mình.

CHIA SẺ NGAY BÀI VIẾT LÊN MXH
Share on Facebook
Facebook
0Tweet about this on Twitter
Twitter
Share on LinkedIn
Linkedin
Pin on Pinterest
Pinterest
0

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *