689 lượt xem

Tìm hiểu tính từ trong tiếng anh

Tìm hiểu tính từ trong tiếng anh

Nếu như trong tiếng việt chúng ta làm quen với các thể loại danh từ, tính từ và động từ để đặt một câu thì trong tiếng anh cũng vậy.

Chúng ta sẽ được làm quen với các loại từ ngữ cũng có cấu trúc giống như tiếng việt. Bài chia sẻ bên dưới sẽ giúp chúng ta phân biệt được các loại tính từ trong tiếng anh. Mời các bạn cùng tìm hiểu.

KHÁI NIỆM TÍNH TỪ

Trong tiếng anh, chúng ta thường nghe nói đến từ Adjective, nhưng chưa hiểu nó có ý nghĩa gì, vậy định nghĩa về nó như thế nào?

Từ này trong tiếng việt có nghĩa là Tính từ. Đây là dạng từ bổ trợ cho đại từ hay động từ liên kết ( linking verb), là danh từ có chức năng miêu tả các sự vật hiện tượng của chủ thể được nhắc đến.

Thông thường, tính từ là những từ thường chỉ, về màu sắc, trạng thái, tính chất,…

Chúng ta sẽ có rất nhiều dạng tính từ ngắn, tình từ dài, tính từ kép, tính từ ghép… tùy theo ý diễn đạt chúng ta muốn nói đến. Chúng ta có thể xem các ví dụ bên dưới để hiểu rõ hơn.

Vd:

He is handsome.
Ý nghĩa: Anh ấy thì đẹp trai.

Hoặc đi kèm với danh từ:

He is a handsome boy
Ý nghĩa: Anh ấy là một anh chàng đẹp trai.

PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

Như đã nói ở trên, có khá nhiều dạng tính từ trong tiếng anh, nhưng xét về ngữ pháp tính từ trong tiếng Anh cũng giống với tính từ trong tiếng Việt, được chia thành 2 loại: tính từ miêu tả, tính từ giới hạn.

Sự phân loại theo hướng chức năng này giúp nguoi học có cách nhận biết rõ rang hơn về các loại tính từ trong tiếng anh.

Tính từ miêu tả

Descriptive adjective có ý nghĩa là tính từ miêu tả. Đây là những tính từ dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng, đặc trưng của chủ thể đang nói hoặc được nhắc đến trong câu.

Tính từ trong loại này có thể là các dạng tính từ chỉ về thái độ, mức độ màu sắc, hình dáng, ….. Về loại này, ta có thể kể đến một số tính từ tiêu biểu trong thể loại này gồm:

Vd: lazy, difficult, beautiful, dark, red, good, clever,….

Liên quan đến dạng này, ta cần quan tâm đến vị trí của tính từ trong một câu. Việc sắp xếp trật tự các tính từ vô cùng quan trọng khi trong một câu có quá nhiều tính từ.

Vậy thì trật từ của tính từ được hiểu theo cách sắp xếp thế nào? Trật tự đúng của tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự bên dưới:

O-S-SH-A-C-O-M

Đây là chữ viết tắt của các từ: Opinion-Size-Shape-Age-Color-Origin-Material

  • Opinion: nhận định, cách nhìn nhận, góp ý: VD: difficult, style, handsome,…
  • Size: kích thước, chuẩn mực: VD: big, tall, high,…
  • Shape: hình dáng, nhận dạng: VD: short, slight, little,…
  • Age: tuổi tác, năm sinh, già dặn VD: old, child,…
  • Color: màu sắc:VD: black, white, blue, yellow …
  • Orgin: nguồn gốc, xuất xứ: VD: Indian, Korean, Chine, Thailand…
  • Material: chất liệu, tính chất, đặc tính: VD: snake, liquid, …

VD: a shiny white shirt: một chiếc áo trắng sáng.

Tính từ giới hạn

Tính từ giới hạn ( limiting adj ) là những tính từ dùng để chỉ số lượng, khoảng cách, sở hữu

  • Tính từ số đếm: one, two, three,…
  • Tính từ số thứ tự: first, second, third,…
  • Tính từ sở hữu: my, his, her,…
  • Tính từ số lượng: many, much, few, little,…

CÁCH SỬ DỤNG TÍNH TỪ

Ta tóm tắt những cách sử dụng tính từ như sau:

  • Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, thường đứng trước danh từ mà nó cần bổ nghĩa

EX: That is beautiful trees
Ý nghía: Đó là những cái cây đẹp.

  • Tính từ đứng sau something, anything, nothing, các trạng từ hoặc trạng từ chỉ số lượng …

EX: My manager will guided you anything difficult
Ý nghĩa: Quản lý của tôi sẽ hướng dẫn cho bạn bất cứ khó khăn nào.

  • Tính từ mang ý nghĩa làm bổ ngữ khi kết hợp với động từ đặc biệt như: tobe, become, get, look, keep, remain, fell,….

EX: The girl look style.
Ý nghĩa: Cô gái trông có vẻ cá tính.

EX: My father becomes grumpy at this time.
Ý nghĩa: Cha tôi trở nên cáu gắt vào thời gian này.

VD: Tom feel tired.
Ý nghĩa: Tom cảm thấy mệt mỏi.

CÁC TÍNH TỪ THÔNG DỤNG

Để giúp các bạn có thể nắm bắt được các tình từ thường sử dung, chúng ta có bang tính từ thông dung như bên dưới.

Adjective Nghĩa Adjective Nghĩa
Different khác nhau, không tương đồng Beautiful đẹp, tốt
Useful hữu dụng, có lợi able có thể
Popular chung, công cộng, thuộc về nhân dân Difficult khó tính
Mental thuộc về tinh thần, trí óc Similar như nhau, gần giống
Emotional đa cảm, xúc cảm, thuộc về tình cảm Strong bền vững
Actual hiện thời, thực tiễn Intelligent khôn ngoan
Poor bần cùng, túng quẫn Rich đắt tiền
Happy vui vẻ Successful thành tưu
Experience trải nghiệm Cheap hà tiện
Helpful hỗ trợ Impossible không khả thi
Serious hệ trọng, nguy hiểm Wonderful tuyệt vời, phi thường
Traditional truyền thống Scared khiếp hãi
Splendid lộng lẫy, nguy nga Colorful hoa mỹ
Dramactic kịch liệt Angry bực bội
Active nhanh nhạy, nhạy bén Automatic vô thức
Certain xác thực Clever tài giỏi
Complex khó hiểu Cruel dữ tợn
Dark ảm đạm, bí mật Dependent lệ thuộc
Dirty bẩn thỉu, thô tục Feeble yếu ớt, không có nghị lực
Foolish khờ dại Glad hài lòng
Important trọng yếu Hollow rỗng tuếch, không chân thật
Lazy biếng nhác Late muộn, khuya
Necessary tất yếu, thiết yếu Opposite đối mặt, đối đầu

Trong thực tế, chúng ta rất thường xuyên sử dụng các tính từ trong tiếng anh để giao tiếp hoặc trình bày về điều gì đó cho đối phương.

Thế nên, việc hiểu rõ cách dùng tính từ hết sức cần thiết, cẩn thận suy nghĩ kỹ để không nhầm lẫn là lợi thế cho tất cả các bạn trong công việc và cuộc sống.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *