871 lượt xem

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Với những người học ngoại ngữ, mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là một trong những cấu trúc rất quan trọng cần phải nhớ rõ.

Loại ngữ pháp này hầu như xuất hiện mọi nơi trong các câu tiếng anh hàng ngày. Vậy thì việc làm quen với nó có phức tạp lắm không?

Bài tập nào thường hay gặp dạng cấu trúc này? Mời bạn cùng chia sẻ thông tin qua bài viết bên dưới để hiểu rõ hơn về loại cấu trúc đặc biệt này nha.

Mệnh đề quan hệ là gì ?

Theo định nghĩa, ta nhận định mệnh đề quan hệ trong tiếng anh hay còn gọi là mệnh đề tính từ có các đặc điểm sau

  •  Là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.
  • Đa phần được nhận biết bằng các rạng từ quan hệ hoặc đại từ quan hệ.
  • Dấu hiệu nhận biết các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.
    Ex: The man who lives next door is very handsome.Ý nghĩa: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.

Các loại đại từ, trạng từ quan hệ

Các dạng mệnh đề thường gắn với các đại từ và trạng từ chỉ quan hệ, ở đây sẽ cho các bạn thông tin về cấu trúc ngữ pháp và các dấu hiệu cơ bản để nhận biết.

  • Đại từ quan hệ

+ WHO: là đại từ quan hệ chỉ người, thường đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Cấu trúc: ….. N (person) + WHO + V + O

Ex: The man who is standing overthere is Mr. Pike.

That is the girl who I told you about.

+ WHOM: cũng gần giống who, đây là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

Cấu trúc: …..N (person) + WHOM + S + V

Ex: The woman whom /who you say yesterday is my aunt.

The boy whose/ who we are looking for is Tom.

Lưu ý: Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause), dạng này vẫn được gọi là câu mệnh đề.

Ex:

– The woman you saw yesterday is my aunt

– The boy we are looking for is Tom.

+ WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.

Cấu trúc: ….N (thing) + WHICH + V + O

                ….N (thing) + WHICH + S + V

Ex: This is the book which I like best.

The hat which is red is mine.

Lưu ý: cũng giống Who, Whom từ Which cũng có thể lược bỏ khi làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ex: The dress I bought yesterday is very beautiful.

+ THAT: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. “That” có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).

Ex: That is the book that/ which I like best.

That is the bicycle that/ which belongs to Tom.

My father is the person that/ who(m) I admire most.

The woman that/ who lived here before us is a novelist.

Lưu ý: That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative) trong câu có mệnh đề chỉ quan hệ.

Ex: I can see a girl and her dog that are running in the park.

She is the nicest woman that I’ve ever met.

Vậy thì làm sao có thể xác định được khi nào dùng “that”, khi nào dùng “who”, “whom”, “which”?

Chúng ta cùng đi vào phần phân biệt các trường hợp bên dưới để sử dụng đúng cách.

CÁC TRƯỜNG HỢP DÙNG THAT

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT

Khi trong một câu mà danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật (hỗn từ) mà ta không xác định được rõ rang.

Ex: I see the girl anh her dog that are running in the park.

Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy), ta sẽ không sử dung “that” để tránh sai nghĩa của câu.

Trong câu mệnh đề, sau cấu trúc so sánh nhất ta nên dùng “that”, dấu hiệu của so sánh nhất thường là các từ:

The most

The best & adj + est… + THAT + . . .

The lest

Trong những câu có giới từ ở phía trước (in, on, at, of,…), ta sẽ không dùng That.

Sau các từ chỉ số thứ tự, ta sẽ dung “that”, các từ chỉ thứ tự như:

The first, The second, The third, the last, the only,…

Trong trường hợp nếu dùng “that” mà nó mang ý nghĩa thay thế cho cả mệnh đề đứng trước, thì ta sẽ không dùng That mà dùng Which để thay thế.

Ex: It rained all day, which was a pity.

Ta dung “that” sau các đại từ bất định:

Someone, anybody, nothing, any thing, something, noone,…

Và sau các đại từ:

 “all, much, any, few, some, little, none”

Tuyệt đối không dùng That với các từ chỉ lượng có giới từ đi kèm như:

(neither of, most of, all of, none of, many of, a lot of,…)

+ WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, luôn đi kèm với một danh từ.

Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

Cấu trúc: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.

John found a cat whose leg was broken.

  • Trạng từ quan hệ: bên cạnh các đại từ quan hệ, ta cùng có các trạng từ, cụ thể:

+ WHEN: When đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, là đại từ quan hệ chỉ thời gian và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

Cấu trúc:  ….N (time) + WHEN + S + V …

Theo đó, ta nhận thấy WHEN = ON / IN / AT + WHICH

Ex: May Day is the day when (on which) people hold a meeting.

That was the time when (at which) he managed the company.

WHERE: Where đứng sau danh từ chỉ nơi chốn là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

Cấu trúc: ….N (place) + WHERE + S + V …

Theo đó, ta nhận thấy WHERE = ON / IN / AT + WHICH

Ex: Do you know the country where (in which) I was born?

Hanoi is the place where I like to come.

+ WHY: Why đứng sau lý do (the reason), là trạng từ quan hệ chỉ lý do. Why được dùng thay cho for which.

Cấu trúc: …..N (reason) + WHY + S + V …

Ex: Please tell me the reason why (for which) you are so sad.

He told me the reason why he had been absent from class the day before.

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ, thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ. Đây là trường hợp chỉ áp dụng với whom và which.

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

Chuyển đổi: Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

Chuyển đổi: Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

  • Ta có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước, đây là cách viết tắt thông dụng trong văn viết và nói để tránh lặp lại ý đã nêu trước đó.

Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

Chuyển đổi: She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

  • Whom có thể được thay bằng who khi ở vị trí túc từ (từ bổ túc nghĩa cho từ trước đó).

Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

  • Chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

  • Thêm nữa, các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose theo ý nghĩa người dùng muốn đặt cho ý mình nói tới.

Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her

Các loại mệnh đề quan hệ

  • Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ chưa xác định. Vì danh từ phía trước chưa xác định, không có mệnh đề này câu sẽ không rõ nghĩa, nên đây là mệnh đề cần thiết.

Ex: The man who met me at the airport gave me the money.

Giải thích: ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man.

Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.

Ex: The book (which / that) you lent me is very interesting.

Ex: The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

  • Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ đã xác định. Vì danh từ phía trước nó đã xác định nên đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Lưu ý: Mệnh đề này không được dùng “That”

Cách nhận diện dạng mệnh đề này:

+ Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.

+ Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their

+ Đại từ chỉ định: This, That, These, Those

Ex:  Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.

(Shakespeare, nhà văn viết tiểu thuyết “Romeo & Juliet”, đã chết vào năm 1616)

Giải thích: Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn đầy đủ nghĩa.

Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern.

Ý nghĩa: Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại.

Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal.

Ý nghĩa: Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than.

Một số bài tập về mệnh đề quan hệ

I. Chọn câu đúng:

1. Mercy gives her children everything ………………… they want.

A. that           B. who            C. whom             D. what

2. Tell Jony …………………. you want and He will try to help you.

A. that           B. what           C. who                D. which

3. The place ……………………. she spent her holiday was really beautiful.

A. what          B. who            C. where              D. which

4.What was the nation of the boy….passport was stolen?

A. whose         B. who            C. which              D. when

5. The bed …………………. my daughter slept in was too hard.

A. whose         B. which           C. what               D. who

6. My father is the only person ……………………. understands me.

A. which         B. who            C. what                D. whose

7. Why do your sister always disagree with everything…I say?

A. who          B. which           C. when                D. what

8. This is an awful film. It is the worst…My friends have never seen.

A. who          B. that             C. what                D. whom

9.The hotel …they stayed was not clean.

A. who          B. that             C. where               D. when

10. The last time …I saw John, he looked very handsome.

A. who          B. that             C. where               D. when

II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:

1. The women

__ lives next-door are English.

2. The dictionary

__ Nance gave me is very good.

3. Do you know the boys

__ are standing outside the church?

4. The police are looking for the thieve

__ got into my parent’s house last week.

5. The chew

__ my daughter like comes from the United States.

6. Linda have lost the arms

__ her husband gave me on my birthday.

7. A burglar is someone

__ breaks into my uncle’s house and steals things.

8. Buses

__ go to the school run every 30 minutes.

9. He can’t find the key

__ opens this person cabin.

10. My friend gave you a book

__ had many pictures.

III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:

1. An arrived with a girl

_ waited outside in the car.

2. The women

_ mobile was ringing did not know what to do.

3. The car

_ the robbers escaped in was a MSD.

4. The man

_ daughter was crying tried to calm him down.

5. The security

_ works in the hotel is very old.

6. The family

_ car was stolen last month is the Whites.

7. The girl

_ is wearing a red dress looks very funny.

8. A bus is a very big car

_ carries lots of student.

9. The workers,

_ enthusiasm was obvious, finished the work excitedly.

10. People

_ like music are often good at mathematics.

ĐÁP ÁN

I. Chọn câu đúng:

1.A 2.B 3.C 4.A 5.B

6.B 7.B 8.B 9.C 10.D

II. Fill in the blanks with WHO, WHICH or THAT:

1. The women __who

lives next-door are English.

2. The dictionary

which
Nance gave me is very good.

3. Do you know the boys _who

_ are standing outside the church?

4. The police are looking for the thieve

who_ got into my parent’s house last week.

5. The chew

which
my daughter like comes from the United States.

6. Linda have lost the arms _which

_ her husband gave me on my birthday.

7. A burglar is someone _that

_ breaks into my uncle’s house and steals things.

8. Buses __that

go to the school run every 30 minutes.

9. He can’t find the key _ which

_ opens this person cabin.

10. My friend gave you a book __which

had many pictures.

III. Fill in the blanks with WHO, WHICH or WHOSE:

1. An arrived with a girl __who

waited outside in the car.

2. The women __whose

mobile was ringing did not know what to do.

3. The car __which

the robbers escaped in was a MSD.

4. The man

whose
daughter was crying tried to calm him down.

5. The security __who

works in the hotel is very old.

6. The family __whose

car was stolen last month is the Whites.

7. The girl

who
is wearing a red dress looks very funny.

8. A bus is a very big car __which

carries lots of student.

9. The workers,

whose
enthusiasm was obvious, finished the work excitedly.

10. People __who

like music are often good at mathematics.

Dạng câu mệnh đề quan hệ trong tiếng anh rất thường được ứng dụng trong cuộc sống cũng như trong công việc của bạn.

Thế nên việc sử dụng thành thạo đúng thời điểm luôn là điểm cộng của bạn với những người xung quanh. Để làm được như vậy, cách duy nhất là bạn cần luyện tập thật kỹ càng và cẩn trọng.

Hi vọng những lưu ý trên đây sẽ là chìa khóa thành công của bạn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *