Nhiều bạn khi học tiếng anh, luôn gặp khó khăn trong quá trình giao tiếp. Chỉ bởi vì không phân biệt được cách dung danh từ đếm được và không đếm được.
Đừng quá lo lắng, khả năng của bạn sẽ được cải thiện sau khi đọc xong bài này. Cùng nhau chia sẻ những khó khăn của bạn trong quá trình học qua bài viết bên dưới nhé!
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (Count noun)
Đây là loại danh từ có thể dùng được với số đếm. Nó có 2 hình thái số ít và số nhiều, có thể dùng được với a hay với the.
EX: a pen, two pens, …
- Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt.
EX: mouse – mice; foot – feet; person – people; child – children; tooth –teeth; …
- Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”:
EX: a sheep/ sheep; a fish/ fish; an aircraft/ aircraft;…
- Lưu ý với danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được.
EX : They have seen this program two times before. (số lần, đếm được)
Ý nghĩa: Họ đã xem chương trình này hai lần trước.
Cần lưu ý cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được.
Khi sử dụng, chúng ta chú ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm. Một số mạo từ và tính từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC | |
---|---|
a few | a few questions, a few problems, a few issues, a few issues |
few | few questions, few tables, few apples, few holidays, few countries |
a | a doctor, a pen, a meal, a class, a college |
many | many cups, many books, many libraries, many flights |
Danh từ không đếm được (Non-count noun)
Thường dùng cho chất liệu không đếm được : chất khí, chất lỏng, chất nhão, chất bột…
EX:
water, tea, coffee: nước, trà, cà phê
butter, cheese, meat, bread: bơ, phó mát, thịt, bánh mì, (những thứ này không phải chất rắn như sắt, gỗ, nhưng cũng không phải chất lỏng, gọi là chất nhão, sệt sệt)
smoke, air: khói, không khí
rice, sugar, salt: gạo/ lúa/ cơm, đường, muối (hạt quá nhỏ không thể đếm được)
Liên quan phần này, chúng ta cần hiểu là không đếm được những danh từ này, nhưng có thể đếm đơn vị đo chúng, hoặc đếm đồ dùng đựng chúng.
Ví như cà phê không đếm được nhưng đếm tách cà phê hay số kg cà phê thì được.
- Một số loại không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt.
EX: milk : sữa. Bạn sẽ sai khi nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được.
two cup of milk – hai ly sữa - Một số các danh từ không đếm được đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó là: food, meat, money, sand, water …
EX : This is one of the meats that her mother wants her to eat.
Ý nghĩa: Đó là một trong những loại thịt mà mẹ cô ấy muốn cô ấy ăn. - Chú ý là danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được
EX: He has spent too much time on this homework. (thời gian, không đếm được )
Ý nghĩa: Cậu ấy tốn khá nhiều thời gian cho bài tập về nhà.
Danh từ trừu tượng:
Đây là dạng danh từ chỉ những thứ chúng ta chỉ có thể cảm nhận được chứ không thể dùng giác quan nhận thấy như cảm giác, tình cảm, tính tình là những thứ không thể nhìn thấy được.
EX: Advice :lời khuyên; experience : kinh nghiệm, horror :khủng khiếp, beauty : đẹp, fear : sợ hãi, information : thông tin, courage : lòng can đảm, help : sự giúp đỡ, knowledge : kiến thức, death : cái chết, hope : niềm hy vọng, mercy : lòng nhân từ, pity : sự tội nghiệp, relief : sự gồ lên, suspicion :sự hồ nghi, work : công việc …
Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an:
EX:
We only want (some) knowledge for this job.
Ý nghĩa: Chúng tôi chỉ cần chút kiến thức về công việc này.
They have no advice to me in this problem.
Ý nghĩa: Họ không có lời khuyên nào cho tôi trong vấn đề này.
Cách nhận biết
Thông thường, dạng danh từ này theo sau some, any, no, a little .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon…
Ví dụ:
A bit of news : một mẫu tin ngắn, a grain of sand : một hạt cát nhỏ, a pot of jam : một lọ mứt, a slice of bread : chỉ một lát bánh mì, a bowl of soup : một bát súp, a cake of soap : một bánh xà bông, a gallon of petrol : một galon xăng, a pane of glass : một ô kính, a sheet of paper : một tờ giấy, a glass of beer : một ly bia, a drop of oil : một giọt dầu, a group of people : một nhóm người, a piece of advice : một lời khuyên…
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | |
---|---|
a little bit of | a little bit of confidence, a little bit of sleep, a little bit of snow |
much | much money, much time, much food, much water, much energy |
little | little trouble, little equipment, little meat, little patience |
DÙNG VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | ||
---|---|---|
a lot of | countable | a lot of animals, a lot of coins, a lot of immigrants, a lot of babies |
uncountable | a lot of aggravation, a lot of help, a lot of happiness, a lot of fun | |
lots of | countable | lots of computers, lots of buses, lots of parties, lots of colleges |
uncountable | lots of cake, lots of ice cream, lots of energy, lots of laughter | |
the | countable | the teachers, the schools, the monkeys, the bananas, the boats |
uncountable | the cheese, the machinery, the luggage, the grass, the knowledge | |
no | countable | no magazines, no chocolates, no pilots, no rings, no markers |
uncountable | no trouble, no grass, no scenery, no money, no furniture | |
some | countable | some grapes, some stores,some tables, some nurses, some cities |
uncountable | some time, some news, some bread, some salt, some mail | |
plenty of | countable | plenty of houses, plenty of concerts, plenty of guitars, plenty of |
uncountable | plenty of oil, plenty of sugar, plenty of cheese, plenty of space | |
enough | countable | enough restaurants, enough plates, enough onions, enough worries |
uncountable | enough wisdom,enough courage, enough spaghetti, enough time | |
any | countable | any forks, any socks, any bathrooms, any waiters, any beliefs |
uncountable | any advice, any soap, any transportation, any gold, any homework |
Không quá khó để phân biệt danh từ đếm được và không đếm được đúng không các bạn?
Chỉ cần lưu ý chút thôi là có thể thành công rồi. Chúc bạn sử dụng tiếng anh hiệu quả hơn trong công việc.
Leave a Reply