978 lượt xem

Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh

Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh

Trước giờ chúng ta chỉ nghe đến câu phủ định, khẳng định và nghi vấn, nhưng chúng ta không biết còn một số dạng câu nữa cũng quan trọng trong ngữ pháp tiếng anh.

Đó là cấu trúc của các dạng đảo ngữ trong tiếng anh. Mời bạn cùng theo dõi các dạng này qua chia sẻ thực tiễn bên dưới.

Định nghĩa

Đảo ngữ là một dạng hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ, nhằm mục đích nhấn mạnh điều muốn nói trong câu.

Theo đó, ngữ pháp của câu sẽ thay đổi theo cấu trúc: trợ động từ đứng đằng sau phó từ đứng đầu câu, rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

Ví dụ

Few did she know that her husband was a liar.

Ý nghĩa: Cô ấy ít khi nghĩ rằng chồng mình là một kẻ nói dối.

Never did he say I would accept suggestion from me.

Ý nghĩa: Không bao giờ anh ấy nói sẽ đồng ý lời đề nghị từ tôi.

Các dạng đảo ngữ

  • Đảo ngữ được dung với No và Not

Cấu trúc:

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Ví dụ:

No money shall his father give him from now on.
Ý nghĩa: Cha anh ấy sẽ không cho tiền anh ấy từ bây giờ.

  • Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time/ On no condition/ On no account + Auxiliary + S + N

Ex: Under/ in no circumstances/ For no reason/ In no way/ No longer

Ví dụ:

For no reason shall you leave here.
Ý nghĩa: Không có lý do để bạn rời khỏi đây.

No longer shall he wait she.
Ý nghĩa: Không có thời gian để anh ấy đợi cô ấy.

On no condition shall my father accept your proposal.
Ý nghĩa: Điều kiện của bạn sẽ không được cha tôi chấp nhận.

  • Đảo ngữ dung với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Cấu trúc:

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

Rarely do they talk with us.
Ý nghĩa: Hiếm khi họ nói chuyện với chúng tôi.

Hardly ever does my father correct my brother.
Ý nghĩa: Hầu như không bao giờ Cha tôi la mắng anh tôi.

  • Đảo ngữ được dùng với No sooner………. than….. (vừa mới … thì đã….)

Cấu trúc: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V.

Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before

Ex:

No sooner had Tom come home than I left.
Ý nghĩa: Tom vừa về nhà thì tôi đã đi rồi.

Hardly had she put up her phone before the phone rang.
Ý nghĩa: Ngay khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì nó lại reo.

  • Đảo ngữ dùng với dạng câu điều kiện

Chúng ta có 3 dạng trong đảo ngữ với câu điều kiện :

  • Câu điều kiện loại 1: If – clause = Should +S + V…

Ví dụ:

Should it rain, she will sleep in room.
Ý nghĩa: Nếu trời mưa, cô ấy sẽ ngủ trong phòng.

Should my uncle lend him some money, He will buy that car.
Ý nghĩa: Nếu chú tôi cho anh ấy mượn ít tiền, anh ấy sé mua chiếu xe hơi đó.

  • Câu điều kiện loại 2: If – clause = Were S + to-V/ Were + S…

Ví dụ:

If I were him, I would work harder.
=> Were I him, I would work harder
Ý nghĩa: Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ làm việc chăm chỉ.

If he knew your sister, he would invite her to the party
=> Were He to know your sister, he would invite her to the party.

  • Câu điều kiện loại 3 : If – clause = Had + S + V­­3

Ví dụ:

If her mother had managed her carefully, she would have studied good.
=> Had her mother managed her carefully, she would have studied good.
Ý nghĩa: Nếu mẹ cô ấy quản lý cô ấy một cách cẩn thận, cô ấy sẽ họ tốt.

  • Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V : Không nơi nào, không ở đâu.

Ví dụ:

No where place can you live good as your house.
Ý nghĩa: Không nơi nào bạn có thể sống tốt như nhà bạn.

No where the scenery as beautiful as that in Phu Tho.
Ý nghĩa: Không nơi nào phong cảnh đẹp như Phu Tho.

No where do he feel as happy as he do at parent’s home.
Ý nghĩa: Không nơi nào anh ấy vui như ở nhà bố mẹ.

  • So + adjective + be + N + clause: vì …. nên….

Ví dụ:

So careful is that his brother can finish his job.
Ý nghĩa: Vì tính cẩn thận nên anh trai cậu ấy có thể hoàn thành công việc của mình.

  • Đảo ngữ với Not only……. but……also…: Không những … mà còn

Cấu trúc:

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….

Ví dụ:

Not only is her sister sing good but she also dances very well.
Ý nghĩa: Chị của cô ấy không chỉ hát hay mà còn nhảy đẹp.

Not only do you draw well but you also plays football perfect.
Ý nghĩa: Bạn không chỉ vẽ đẹp mà còn chơi bóng ấn tượng.

  • Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ví dụ:

She didn’t think that she had lost bag till she come back home.
Ý nghĩa: Cô ấy không nghĩ cô ấy mất cái túi cho đến khi cô ấy trở về nhà.

He won’t come here till 10 o’clock tomorrow.
Ý nghĩa: Anh ấy sẽ không đến đây cho đến 10 giờ ngày mai.

  • Đảo ngữ với SO

Cấu trúc:

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that – clause (mệnh đề danh từ)

Ví dụ:

So difficult was the test that few staff pass it.
Ý nghĩa: Do bài kiểm tra khó nên ít nhân viên vượt qua nó.

So beautiful is his sister that many boys run after her.
Ý nghĩa: Do chị anh ấy xinh đẹp nên nhiều anh chàng theo đuổi chị ấy.

  • Đảo ngữ với ONLY

Only once

Only later

Only in this way

Only in that way

Only then + Auxiliary + S + V

Only after + N

Only by V_ing/ N

Only when + clause

Only with + N

Only if+ clause

Only in adv of time/ place

Ví dụ:

Only once did he work it.
Ý nghĩa: Lần duy nhất anh ấy làm nó.

Only after they had gone home could my parents relax.
Ý nghĩa: Chỉ sau khi họ về nhà bố mẹ tôi mới có thể nghỉ ngơi.

Only when he know her did he invite her to home.
Ý nghĩa: Chỉ khi anh ấy biết cô ấy anh ấy mới mời cô ấy đến nhà.

Only by exercise every day can you healthy.
Ý nghĩa: Chỉ có tập thể dục mỗi ngày bạn mới có thể khỏe mạnh.


Các dạng đảo ngữ trong tiếng anh tương đối phức tạp và khó hiểu, việc thuần thục không phải dễ dàng.

Cách tốt nhất bạn phải luyện tập và làm bài tập thật nhiều mới có thể thực hành tốt dạng câu này.

Hy vọng những chia sẻ này có thể hỗ trợ thêm cho bạn về mặt ngữ pháp anh ngữ.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *